Tam Thất Bắc Cầm Máu Hiệu Quả – Thần Dược Quý Của Thế Giới
Tam Thất Bắc Cầm Máu Hiệu Quả – Thần Dược Quý Của Thế Giới. Trong suốt một thời gian dài, Tam thất đã được coi là một loại dược liệu quý giá có tác dụng bồi bổ sức khỏe và điều trị hiệu quả nhiều bệnh lý, đặc biệt là các vấn đề về chảy máu, sưng đau…
Các loại Tam thất khác nhau sẽ có những tác dụng khác nhau. Bài viết sau đây của congtysamngoclinh.com sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách sử dụng của Tam thất bắc.
Giới thiệu về Tam thất
- Tên thông thường: Tam thất mật, Sâm tam thất, Quảng tam thất, Sơn tất.
- Tên khoa học: Radix Panasis notoginseng.
- Họ: Ngũ gia bì (Araliaceae).
- Phần sử dụng làm dược liệu: Rễ củ phơi hay sấy khô. Loại rễ củ cứng, nặng, màu đen, thịt xanh xám, mịn là tốt, còn thịt trắng vàng là kém chất lượng.

Đặc điểm sinh trưởng và thu hoạch
Tam thất thích nghi với môi trường bóng râm và ẩm mát, mọc ở vùng núi cao trên 1.500m. Dù trong mùa đông nhiệt độ xuống dưới 0°C, phần thân rễ của Tam thất vẫn tồn tại.
Cây phân bố chủ yếu ở phía Bắc Việt Nam và phía Nam Trung Quốc. Tại Việt Nam, Tam thất thường được trồng ở các vùng núi cao và có khí hậu lạnh như Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
Khi trồng, Tam thất cần mất từ 5 đến 7 năm để thu hoạch. Mùa thu hoạch chính là mùa hè. Sau khi thu hoạch, rễ củ Tam thất bắc được rửa sạch bùn đất, cắt bỏ các rễ con và phơi hoặc sấy khô để sử dụng làm dược liệu.
Mô tả cây toàn thân
Tam thất là một loại cây thân thảo, sống nhiều năm, thân cây cao khoảng 30-50cm, rễ củ hình trụ. Lá mọc thành vòng, mỗi cuống lá dài 3-6cm, mỗi cuống lá có 3-7 lá chét dạng hình mác dài, mép lá có răng cưa nhỏ.
Hoa mọc thành chùm, có hoa đơn tính và hoa lưỡng tính tồn tại trên cùng thân cây. Hoa có màu vàng lục nhạt, gồm 5 cánh. Đài hoa có 5 răng ngắn, tràng hoa có 5 cánh rộng ở phía dưới, nhị có 5 bầu 2 ô.
Quả mọng, hình cầu dẹt, khi chín có màu đỏ, hạt màu trắng. Mùa hoa từ tháng 5 đến 7, mùa quả từ tháng 8 đến tháng 10.
Xem thêm: Tam thất bắc chữa bệnh tim mạch
Bộ phận sử dụng làm thuốc và cách chế biến
Hầu hết các bộ phận của Tam thất có thể được sử dụng làm thuốc. Trong số đó, rễ củ là bộ phận thường được sử dụng nhiều nhất.
Rễ củ có hình dạng thay đổi, có thể hình trụ hoặc hình chùy ngược, dài khoảng 1,5-4cm, đường kính 1,2-2cm. Bề mặt ngoài màu vàng xám nhạt, có thể được đánh bóng, trên mặt có những vết nhăn dọc nhỏ. Một đầu của rễ có những núi nhỏ là dấu hiệu của các rễ con, phần dưới có thể nhánh ra. Trên đỉnh của rễ còn có dấu hiệu của thân cây.
Rễ cứng, khó bẻ và cắt. Khi đập vỡ, phần gỗ và phần vỏ dễ tách rời. Mặt cắt ngang có lớp vỏ màu xám nhạt, có những chấm nhỏ màu nâu (ống tiết), phần gỗ ở trong màu xám nhạt, mạch gỗ xếp hình tia toả tròn. Mùi nhẹ đặc biệt và vị hơi ngọt đắng.
Quá trình chế biến: Rửa sạch dược liệu, phơi hoặc sấy khô ở 50-70°C, sau đó nghiền thành bột mịn.
Rễ củ Tam thất được chia thành 2 loại:
- Tam thất nam có vỏ màu trắng vàng, hình dáng giống quả trứng được chia thành nhiều nhánh xung quanh. Khi cắt vào bên trong, rễ có màu trắng ngà, vị cay nóng và mùi giống gừng.
- Tam thất bắc có hình dạng giống ốc hoặc hình trụ, màu xám xanh hoặc hơi đen, có bề mặt bóng.
Bảo quản
Dược liệu Tam thất cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và mối mọt.
Thành phần hóa học
Tam thất bắc chứa nhiều thành phần hóa học, chủ yếu là saponin (4,42% – 12%), thuộc nhóm protopanaxadiol và protopanaxainol.
Nhiều ginsenoside như Rb1, Rb2, Rb3, Rc, Rd, Re, Rg1, Rg2-Rh1 và glucoginsenoside được tách riêng từ toàn cây Tam thất.
Rễ cây cũng chứa tinh dầu (bao gồm α-guaien, β-guaien và octadecan), flavonoid, phytosterol (β-sitosterol, stigmasterol, daucosterol), polysaccharide (arabinogalactan: sanchinan A), muối vô cơ (W. Tang và cộng sự, 1992, A. Y. Leung và cộng sự, 1996).
Có thể bạn quan tâm: Những trường hợp nào không nên sử dụng tam thất bắc
Công dụng của tam thất bắc
Tam Thất Bắc Cầm Máu Hiệu Quả – Thần Dược Quý Của Thế Giới. Cùng tìm hiểu công dụng tuyệt vời bên dưới đây nhé!

Trong Y học hiện đại
Tam thất có nhiều công dụng khác nhau, bao gồm:
- Tăng khả năng thích nghi và sức đề kháng của cơ thể với các yếu tố độc hại (như nhiệt độ quá cao, quá thấp, liều độc glycoside trợ tim), đã được chứng minh trong các thử nghiệm trên chuột nhắt trắng và ếch.
- Kích thích chức năng nội tiết tố nữ và có hoạt tính tương tự như hormone nữ.
- Mở rộng các mạch máu ngoại vi và không ảnh hưởng đến huyết áp hoặc hệ thần kinh trung ương. Tăng lưu lượng máu trong mạch vành, giảm lượng oxy tiêu thụ ở cơ tim, có tác dụng điều trị thiếu máu cơ tim. Tam thất cũng ngăn ngừa xơ vữa động mạch và tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi thiếu oxy nhờ vào hoạt chất noto ginsenoside.
- Có tác dụng điều hòa miễn dịch in vitro và in vivo, kích thích chuyển dạng lymphocyte ở mức độ nhẹ.
- Có tác dụng kích thích tâm thần, chống trầm uất.
- Được sử dụng trong điều trị các vấn đề về mắt, có tác dụng tiêu máu và giảm sưng hiệu quả.
- Có tác dụng cầm máu, làm lành các vết thương nhanh chóng và giảm đau.
Trong Y học cổ truyền ( tam thất bắc cầm máu hiệu quả )
Tam thất có vị ngọt, hơi đắng, tính ôn.
Quy kinh: Can, Vị.
Có tác dụng cầm máu, điều hòa khí huyết, giảm sưng, giảm đau, tán ứ.
Cách sử dụng và liều lượng
Tam thất thường được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau như bột, tươi, ủ rượu hoặc viên hoàn. Tuy nhiên, vị thuốc này có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng không đúng cách. Liều lượng sử dụng dược liệu có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, thông thường là 0,9 – 4,5g (không vượt quá 9g mỗi ngày).
Cách sử dụng
- Thái nhỏ hoặc nghiền thành bột, uống trực tiếp hoặc pha bột vào nước uống.
- Có thể sử dụng tươi, sau khi rửa sạch và làm khô, cắt thành những mảnh nhỏ để dùng. Có thể tẩm mật (dùng ít), rang qua để có mùi thơm.
- Cũng có thể dùng ngoài bằng cách xoa bột Tam thất lên da hoặc bôi vào vùng bị tổn thương.
Một số bài thuốc hay
Trị té ngã, chảy máu trong và ngoài da, có ứ huyết và đau
- Uống 4g bột Tam thất với nước cơm hoặc uống cùng 30-40ml rượu trắng. Bôi 2g bột Tam thất lên vùng tổn thương kết hợp với Long cốt nung và Ngũ bội tử, mỗi loại 15-20g (Theo Sổ tay lâm sàng Trung dược).
Trị chứng ra máu sau sinh
Nghiền thành bột 100g Tam thất. Mỗi lần dùng khoảng 8g bột hòa vào nước cơm để uống. Uống 2-3 lần mỗi ngày cho đến khi triệu chứng ra máu được khắc phục.

Trị loét dạ dày, đau nhiều
Dùng 3-4g bột Tam thất uống (Theo Sổ tay lâm sàng Trung dược).
Kiêng kỵ khi sử dụng tam thất bắc
Có những đối tượng không nên sử dụng Tam thất, bao gồm:
- Phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ.
- Người đang chảy máu hoặc suy nhược cơ thể.
- Phụ nữ có rong kinh nặng.
- Người có triệu chứng cảm lạnh, tay chân lạnh.
Rõ ràng, Tam thất là một loại thuốc có nhiều tác dụng trong việc bồi bổ và tăng cường sức khỏe, đặc biệt trong việc cầm máu và giảm sưng đau. Tuy nhiên, để tận dụng hết lợi ích của thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để kiểm soát rủi ro và tránh những tác dụng phụ không mong muốn. Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy nó hữu ích.
Xem tiếp: Tam thất Bắc giá bao nhiêu 1 kg
Trên đây là bài viết: Tam Thất Bắc Cầm Máu Hiệu Quả – Thần Dược Quý Của Thế Giới. Hy vọng những thông tin hữu ích trên có thể giúp bạn thêm kiến thức về củ tam thất. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ bài viết cho người thân và bạn bè cùng đọc nhé!